Phần sở hữu riêng, sở hữu chung của nhà chung cư theo luật nhà ở

so-huu-rieng-so-huu-chung-nha-chung-cu

Những năm vừa qua có khá nhiều tranh chấp giữa quyền sở hữu riêng, sở hữu chung nhà chung cư ,quản lý sử dụng kinh phí bảo trì phần chung tòa nhà như : chủ đầu tư tự ý thay đổi công năng của phòng gym khi cho thuê làm văn phòng, chuyển nhà sinh hoạt cộng đồng từ tầng 6 xuống tầng hầm, hay lấn chiếm tiện ích của hồ bơi, hầm để xe máy được chủ đầu tư lấy lại 70% diện tích… Có trường hợp người dân kiện chủ đầu tư ra tòa

 Theo Luật nhà ở 2014, điều 100 quy định

MỤC LỤC

Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm: 

Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư ( mà chủ đầu tư bán cho riêng từng chủ sở hữu căn hộ hoặc bán cho các tổ chức, cá nhân khác ); Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:

Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư; Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

Xem thêm :

>> Tổng hợp chi phí dịch vụ chung cư hàng tháng để bạn cân đối <<

>> Kinh nghiệm đầu tư lướt sóng căn hộ chung cư – kiếm trăm triệu <<

ban-quan-ly-nha-chung-cu

Sở hữu chung phần hạ tầng tòa nhà chung cư 

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.

Sở hữu chung phần gửi xe đạp, xe máy tầng hầm

Về chỗ để xe, theo điều Điều 101 luật nhà ở 2014 : Chỗ để xe phục vụ cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư bao gồm xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe đạp thì chủ đầu tư phải xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, thiết kế được phê duyệt và phải được sử dụng đúng mục đích.

Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với chỗ để xe được quy định như sau: Đối với chỗ để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư;

Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này.

Thông tin hữu ích :

>>Đối tượng mua nhà ở xã hội là ai?bạn có được mua nhà ở xã hội không?

>> Ban quản trị chung cư là gì ? có quyền hạn ra sao ? <<

ham-gui-xe_b

Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

admin Chungcuhanoixanh ví dụ cụ thể đối với dự án Eco city Việt Hưng có thể hiện trong hợp đồng về vấn đề sở hữu chung, riêng như sau :

Nguyên tắc phân chia:

Các phần diện tích và thiết bị (bao gồm cả các diện tích và các hệ thống kỹ thuật đi kèm) được phân chia dựa vào thực tế vận hành của từng Tòa Nhà  (hoặc của cả Dự Án) và theo nguyên tắc sau:

–  Các Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ sẽ bao gồm các diện tích, hạng mục, công trình, trang thiết bị và tiện ích dành riêng cho Khu Căn Hộ và thuộc sở hữu chung của các CSH Căn Hộ (chủ sở hữu căn hộ );

– Các Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Thương Mại sẽ bao gồm các diện tích, hạng mục, công trình, trang thiết bị và tiện  ích  dành  riêng  cho  Khu  Thương  Mại,  Văn  Phòng  và  thuộc  sở  hữu  chung  của  các  Chủ  sở  hữu  Khu  Thương  Mại,  Văn  Phòng

– Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Dự Án sẽ bao gồm các diện tích, hạng mục, công trình, trang thiết bị và tiện ích chung cho cả Dự Án, thuộc sở hữu chung hoặc sử dụng chung (theo bố trí của Chủ Đầu Tư vào từng thời điểm nhưng vẫn đảm bảo theo quy định pháp luật về Nhà ở) của các CSH Căn Hộ với Chủ Đầu Tư và các CSH Khác. (chủ sở hữu khác )

shop-house-ha-noi-home-land

Nội dung phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng

 

Stt

 

Nội dung

Thuộc sở hữu chung của các CSH Căn Hộ Thuộc sở hữu chung của Dự Án (giữa các CSH Căn Hộ với Chủ Đầu Tư và các CSH Khác)
Khu vực công cộng trong Khu Căn Hộ
1 Không gian trong Khu Căn Hộ
Hành lang các tầng Khu Căn Hộ.
Sảnh Khu Căn Hộ.
Hệ thống cửa ở tầng hầm để ra vào riêng Khu Căn Hộ.
Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư
 

 

X

Hệ thống, kết cấu công trình xây dựng
2 Cầu thang bộ, khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa Nhà, đường thoát hiểm. X
3 Tường ngăn giữa các căn hộ, sàn thuộc Khu Căn Hộ. X
Nơi để xe
4 Nơi để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh dành riêng cho Khu Căn Hộ theo bố trí của Chủ Đầu Tư và phù hợp với quy định của pháp luật. X

Hệ thống điện

5 Hệ thống chiếu sáng khu sảnh, hành lang và các khu công cộng trong Khu Căn Hộ. X
6 Hệ thống đèn sự cố trong Khu Căn Hộ. X
7 Hệ thống điện từ tủ tầng của Khu Căn Hộ tới từng căn hộ. X
8 Hệ thống trạm cắt, hệ thống trạm biến áp, hệ thống dây dẫn cao thế. X
9 Hệ thống điện từ sau trạm biến áp đến tủ tầng của Khu Căn Hộ. X

 

Hệ thống cấp thoát nước
10 Các téc/bồn chứa nước cứu hỏa, sinh hoạt, khu căn hộ và khu vực công cộng của tòa  nhà. X
11 Hệ thống dẫn nước (bao gồm hệ thống bơm, đường ống, van, đồng hồ…) từ bể nước chung của Dự Án đến các téc/bồn chứa nước của từng Tòa Nhà.  

X

12 Hệ thống dẫn nước từ téc/bồn chứa nước của từng Tòa Nhà về các căn hộ X
13 Hệ thống thoát nước từ căn hộ về bể thu gom nước thải X
14 Bể chứa nước chung của Dự Án, Tòa Nhà và Hệ thống cấp nước từ điểm đấu nối của thành phố đến các bể chứa nước chung của Dự Án. X
15 Hệ thống bể thu gom, xử lý nước thải. X
16 Hệ thống ống nước chính đi theo hệ thống giao thông nêu trên và hệ thống thoát nước từ bể xử lý nước thải của công trình ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.  

X

Hệ thống ĐHKK, thông gió

17 Điều hoà, thông gió khu sảnh căn hộ, điều hòa hành lang Khu Căn Hộ. X
18 Hệ thống hút khói hành lang, hút mùi phòng rác, hút mùi bếp, thông gió nhà vệ sinh Khu Căn Hộ. X
19 Hệ thống tăng áp cầu thang bộ. X
Hệ thống thông tin liên lạc nhưng không bao gồm các hệ thống, trang thiết  bị do các đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt
20 Hệ thống mạng truyền hình. X
21 Hệ thống mạng điện thoại, internet. X
22 Hệ thống thang máy trong nhà dành riêng cho Khu Căn Hộ X
23 Camera tại Khu Căn Hộ X
24 Hệ thống âm thanh (loa) thuộc Khu Căn Hộ X
25 Hệ thống chống sét X

 

Hệ thống PCCC

26 Hệ thống PCCC của Khu Căn Hộ (nằm tại các tầng của Khu Căn Hộ bao gồm cả hệ thống PCCC thuộc sở hữu chung của các CSH Căn Hộ nằm trong từng căn hộ). X
27 Hệ thống PCCC khác (nếu có) nằm trong phạm vi từng ô đất xây dựng công trình nhưng không bao gồm hệ thống PCCC của Khu Căn Hộ. X

Hệ thống khác

28 Khu vực, hộp kỹ thuật đặt trong phạm vi Khu Căn Hộ để phục vụ Khu Căn Hộ và/hoặc Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc  Sở  Hữu Chung của Khu Căn Hộ theo bố trí của Chủ Đầu Tư  (nếu có). X
29 Khu vực gom rác tại các tầng của Khu Căn Hộ. X
30 Hệ thống máy phát điện dự phòng X

Tham khảo :

>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân, được miễn thuế khi nào ? <<

>> Lệ phí trước bạ khi mua căn hộ chung cư là gì ? <<

SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư sẽ là toàn bộ các diện tích, hạng mục, công trình và tiện ích bên trong Tòa Nhà nơi mà Bên Bán không bán nhưng duy trì để sử dụng hoặc làm thương mại, hoạt động, mở ra để phục vụ những người sử dụng khác mà Bên Bán không phân bổ vào Giá Bán Căn Hộ, bao gồm:

a .Khu vực thương mại, khu vực kỹ thuật M&E (cơ điện);

b .Phần diện tích để xe ô tô của Tòa Nhà, khu thương mại;

c .Phần diện tích còn lại của các tầng kỹ thuật (tầng…) sau khi trừ đi phần diện tích bố trí hệ thống kỹ thuật;

d .Các căn hộ chưa bán hoặc không bán;

e .Các lối đi liên thông tầng trệt giữa các tòa nhà.

Kết luận : Khi ký hợp đồng quý khách cần xem kỹ phần sở hữu chung, sở hữu riêng để tránh tranh chấp sau này. Đặc biệt còn liên quan đến phần thu phí, kinh phí bảo trì các hạng mục sở hữu chung và riêng là khác nhau.

Cùng seach google: điều 100 luật nhà ở 2014, hình thức sở hữu riêng, phần sở hữu riêng của chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư 2015, quy định chỗ để xe máy chung cư, quy định diện tích chung riêng nhà chung cư, quy định về diện tích đỗ xe ô tô, quy định về diện tích phòng sinh hoạt cộng đồng, sở hữu chung riêng, sở hữu chung và sở hữu riêng, sở hữu riêng là gì, tầng hầm chung cư, tầng hầm chung cư của ai, tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư, tiêu chuẩn diện tích đỗ xe ô tô, xác định sở hữu tầng hầm nhà chung cư