Phân hạng chung cư cao cấp,trung cấp và giá rẻ-thông tư mới nhất

phan-hang-chung-cu

Thị trường bất động sản những năm vừa qua, đặc biệt là căn hộ chung cư có lượng giao dịch dẫn đầu thị trường,tính thanh khoản cao, dòng tiền lưu thông góp phần ổn định kinh tế, đời sống, chính trị nước ta. Điều đáng nói là thông tin về phân hạng chung cư : chung cư cao cấp, chung cư trung cấp, chung cư giá rẻ vẫn còn gây nhầm lẫn cho khách hàng. Một số dự án quảng cáo rầm rộ “ chung cư cao cấp bậc nhất Hà Thành ” “chung cư cao cấp chuẩn quốc tế ” hay “ chung cư cao cấp giá bình dân ”  !! làm nhiễu loạn thông tin và sự lựa chọn của khách hàng

Vậy thế nào là chung cư cao cấp, chung cư trung cấp và chung cư giá bình dân (chung cư giá rẻ ) ? Sau đây chuyên gia bất động sản sẽ chia sẻ thông tin về việc phân hạng chung cư cho bạn nhé.

Ngày 30/12/2016 , Bộ Xây Dựng đã ban thành Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định rõ các tiêu chí để phận hạng A, B, C cho chung cư ở Việt Nam. Văn bản này chính thức có hiệu lực vào ngày 15/2/2017

Theo đó, các căn hộ chung cư sẽ được công nhận thứ hạng A, B, C dựa trên 4 nhóm tiêu chí: quy hoạch – kiến trúc; hệ thống, thiết bị kỹ thuật; dịch vụ, hạ tầng xã hội và chất lượng, quản lý, vận hành. Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định chung cư hạng A và B phải đáp ứng 18/20 tiêu chí thuộc 4 nhóm tiêu chí này.

MỤC LỤC

Tiêu chí đánh giá đối với chung cư HẠNG A

Căn hộ hạng A được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau :

Quy hoạch –  kiến trúc

Vị trí: có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km, có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5km.

Mật độ xây dựng công trình: không quá 45%.

Sảnh căn hộ: được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách.

Hành lang căn hộ: rộng tối thiểu 1m8

Diện tích căn hộ: bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35m2.

Phòng vệ sinh: Bình quân tổng sổ phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ tối thiểu đạt 0,7

Thang máy: mỗi thang máy phục vụ  tối đa 40 căn hộ.

Chỗ để ô tô: tối thiểu mỗi căn hộ phải cho một chỗ đỗ ô tô (có mái che)

Xem thêm :

>> Kinh nghiệm nhận nhà chung cư – chia sẻ từ chuyên gia

>> Cách tính lãi suất vay ngân hàng mua chung cư-chia sẻ từ chuyên gia <<

Hệ thống thiết bị – kỹ thuật

Cấp điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.

Cấp nước: dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày)

Thông tin – liên lạc: có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, Internet tốc độ cao đến từng căn hộ

Phòng cháy – chữa cháy: có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng và trong căn hộ.

Dịch vụ, Hạ tầng xã hội

Thương mại: có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km.

Thể thao: có 2 trong số các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.

Sân chơi: có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.

Y tế: có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.

Giáo dục: có trường mầm non, trường tiểu học trong bán kính 0,5 km.

Chất lượng, quản lý, vận hành

Chất lượng: Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn…) đạt chất lượng cao.

Quản lý, vận hành: có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp, thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.

Bảo vệ an ninh: có hệ thống camera kiểm soát bãi đỗ xe, hành lang, sảnh, cầu thang ; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử)

CĂN HỘ HẠNG A PHẢI ĐÁP ỨNG 18/20 TIÊU CHÍ TRONG THÔNG TƯ 31/2016/TT-BXD

Có thể bạn quan tâm :

>> Hợp đồng thuê căn hộ chung cư và hợp đồng cho thuê nhà đất <<

>> Diện tích trong sổ hồng là thông thủy hay tim tường <<

Tiêu chí đánh giá đối với chung cư HẠNG B

Căn hộ hạng B được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau :

Quy hoạch –  kiến trúc

Vị trí: có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km, có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1km.

Mật độ xây dựng công trình: không quá 55%.

Sảnh căn hộ: được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác.

Hành lang căn hộ: rộng tối thiểu 1m5

Diện tích căn hộ: bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 30m2.

Phòng vệ sinh: Bình quân tổng sổ phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ tối thiểu đạt 0,5

Thang máy: mỗi thang máy phục vụ  tối đa 50 căn hộ.

Chỗ để ô tô: tối thiểu 02 căn hộ phải cho một chỗ đỗ ô tô (có mái che).

Hệ thống thiết bị – kỹ thuật

Cấp điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.

Cấp nước: dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày)

Thông tin – liên lạc: có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, Internet tốc độ cao đến từng căn hộ

Phòng cháy – chữa cháy: có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng.

Dịch vụ, Hạ tầng xã hội

Thương mại: có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km.

Thể thao: có 1trong số các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500m

Sân chơi: có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500m

Y tế: có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km.

Giáo dục: có trường mầm non, trường tiểu học trong bán kính 1 km.

Chất lượng, quản lý, vận hành

Chất lượng: Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt.

Quản lý, vận hành: có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp.

Bảo vệ an ninh: có hệ thống camera kiểm soát bãi đỗ xe, hành lang, sảnh, cầu thang

Tham khảo bài đăng :

>> Quy định về phí quản lý tòa nhà chung cư <<

>> Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư nên biết <<

CĂN HỘ HẠNG B PHẢI ĐÁP ỨNG 18/20 TIÊU CHÍ TRONG THÔNG TƯ 31/2016/TT-BXD

Tiêu chí đánh giá đối với chung cư HẠNG C

Hạng C là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để phân hạng theo quy định nhưng không đạt đủ tiêu chí để công nhận Hạng A và Hạng B

Căn hộ hạng C thường là chung cư giá rẻ, chung cư giá bình dân – loại hình căn hộ có nhu cầu lớn chiếm 70 % thị trường bất động sản việt nam

Vậy có thể khẳng định thông tư này đã làm rõ các tiêu chí đánh giá : chung cư cao cấp là chung cư hạng A, chung cư trung cấp là chung cư hạng B và chung cư giá rẻ, chung cư bình dân là chung cư hạng C. Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư hết hiệu lực.

Việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư theo các tiêu chí rõ ràng sẽ là cơ sở định giá các căn hộ chung cư trong quản lý hoặc giao dịch trên thị trường, tránh tình trạng bị doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm không đúng giá trị thực tế.

Là người mua hàng hãy đọc kỹ bài này để biết thêm kiến thức về căn hộ chung cư Hà Nội mà bạn mua trong tương lai nhé

Theo Thông tư 31/2016-TT-BXD

Xem tại: các loại căn hộ chung cư, các loại hình chung cư, căn hộ hạng a là gì, căn hộ hạng b là gì, căn hộ hạng c là gì, khái niệm căn hộ chung cư, khái niệm chung cư cao tầng, thông tư 31/2016/tt-bxd, thông tư 31/2016/tt-bxd quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, thông tư 32/2016/tt-bxd, tiêu chuẩn căn hộ hạng a, tiêu chuẩn xây dựng chung cư cao tầng